Bài giảng Vật lí 9 - Chủ đề 4: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Dương Văn Diễn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 9 - Chủ đề 4: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Dương Văn Diễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 9 - Chủ đề 4: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Dương Văn Diễn
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO DẠY HỌC VAÄT LÍ 9 CHƯƠNG III: QUANG HỌC • Hiện tượng khúc xạ là gì? • Thấu kính hội tụ là gì? Thấu kính phân kì là gì? • Các bộ phận chính của mắt là những gì? • Tật cận thị là gì? Khắc phục nó như thế nào? • Kính lúp dùng để làm gì? • Phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu như thế nào? • Tại sao các vật có màu sắc khác nhau? • Ánh sáng có những tác dụng gì, có những ứng dụng gì? TÌNH HUỐNG ĐẦU BÀI Tại sao quan sát đũa, bút chì, ống hút, trong trường hợp này chúng bị gãy khúc ? 5 BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Mặt phân cách 1. Quan sát S Quan sát hình bên và nêu nhận xét về Không N khí đường truyền tia sáng: a)Từ S đến I ( trong không khí ). ➔ đường thẳng. P I Q b)Từ I đến K ( trong nước ). Nước ➔ đường thẳng. c)Từ S đến mặt phân cách rồi đến K. N’ K ➔ đường gãy khúc (gãy khúc tại I) BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 3. Một vài khái niệm S N - I là điểm tới, SI là tia tới. - IK là tia khúc xạ. i - Đường NN’ vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. P I Q - S I N là góc tới, ký hiệu i . r - K I N' là góc khúc xạ, ký hiệu r. N’ K - Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. 2. TN kiểm tra N 0 20 10 10 20 30 30 40 40 50 50 60 60 70 70 80 I 80 P 90 90 Q 80 80 70 70 60 60 50 50 40 40 30 30 20 20 10 0 10 11 N’ BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Hiện tượng khúc xạ C3: Hãy thể hiện kết luận trên bằng hình ánh sáng vẽ. II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ không N khí sang nước S - Góc khúc xạ nhỏ hơn i góc tới Không khí I Q - Tia khúc xạ nằm trong P mặt phẳng tới Nước r N’ K N 0 20 10 10 20 30 30 40 40 50 50 60 60 70 70 80 I 80 P 90 90 Q 80 80 70 70 60 60 50 50 40 40 30 30 20 20 10 0 10 N’ 15 BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 3. Kết luận - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới TÌNH HUỐNG ĐẦU BÀI Vì tia sáng ở đầu dưới của đũa, bút chì ngập chìm trong nước truyền tới mặt phân cách giữa nước và không khí bị khúc xạ nên quan sát thấy chúng bị gãy khúc. Tại sao quan sát đũa, bút chì, ống hút, trong trường hợp này chúng bị gãy khúc ? 1919 2) Tia nào sau đây là tia khúc xạ của tia tới SI? Vì sao? B A N C a) Tia IA? b) Tia IB? c) Tia IC? d) Tia ID? P Không khí I Q Nước Tia chọn là tia IC vì khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới S D N’ GHI NHỚ Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới 23 Mây dạ quang là những đám mây ở tầng cao khí quyển bị khúc xạ ánh sáng mặt trời vào lúc chiều ta khi Mặt Trời đã lặn. Những đám mây này sẽ làm cả bầu trời rực sáng mà không cần bất cứ nguồn năng lượng25 nào. TIEÁT HOÏC ÑAÕ KEÁT THUÙC CHAÂN THAØNH CAÙM ÔN QUYÙ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM HOÏC SINH
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_9_chu_de_4_hien_tuong_khuc_xa_anh_sang_duon.ppt
VL9 HIEN TUONG KXAS [Compatibility Mode].pdf

