Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 26: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)

pdf 25 trang giaoanhay 23/11/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 26: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 26: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)

Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài 26: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn)
 BÀI 26: SỐNG CHẾT MẶC BAY
 (Phạm Duy Tốn) * Đọc – chú thích
* Bố cục – tóm tắt
* TácBố cục:phẩm 3 phầncó thể chia làm mấy phần? Nội dung từng
 phần?
 + Phần 1: Từ đầu đến “  khúc đê hỏng mất” nguy
 cơ vỡ đê.
 + Phần 2: Tiếp theo đến “ điếu mày” cảnh quan
 phủ và nha lại đánh tổ tôm.
 + Phần 3: Còn lại cảnh đê vỡ, quan thắng bài. II. Tìm hiểu văn bản:
 1. Chuyện hộ đê ở làng X, phủ X:
 a. Tình huống truyện:
 Mưa to, nước lớn, khúc đê có nguy cơ sắp vỡ
 b. Diễn biến câu chuyện:
 * Khúc đê đang ở trạng thái nguy kịch
 - Cảnh hộ đê của dân:
 + Thời gian: Gần 1 giờ đêm.
 Việc hộ đê diễn ra trong hoàn cảnh thời gian, không
 + Không gian: Mưa tầm tã trút, nước 
 gian, địa điểm như thế nào? Hoàn cảnh đó gợi cho
 sông cuồn cuộn dâng
 em những suy nghĩ gì?
 + Địa điểm: Khúc đê núng thế.
 Cuộc đọ sức vô vọng của sức người với sức trời, 
 sức đê với sức nước. *Nghệ thuật:
- Tự sự xen miêu tả, biểu cảm.
- Liệt kê, tăng cấp.
- Câu văn ngắn.
- Sự đối lập, tương phản
- Câu văn biền ngẫu
 Người dân trong tình thế nguy cấp, trứng chọi đá;
không khí náo động, căng thẳng; công viêc vất vả nguy
hiểm; tình cảnh “thật thảm”, “trăm lo nghìn sợ”.
 Thái độ cảm thông, thương xót a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình
- Thời gian: Lúc nửa đêm.
- Địa điểm: Ngoài trời mưa 
tầm tã, nước lên cao.
- Không khí: Nhốn nháo
- Hình ảnh người dân: Đội 
mưa, ướt như chuột, đói rét 
kiệt sức.
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác 
tre, đội đất, 
- Âm thanh: Trống đánh, ốc 
thổi, xao xác gọi nhau.
 Cảnh thảm hại đáng thương. - Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững
chắc.
- Chân dung quan phụ mẫu: uy nghi, chễm chện
ngồi, dựa gối xếp, chân duỗi thẳng, để cho người
nhà quỳ ở dưới đất mà gãi.
- Đồ dùng sinh hoạt: Bát yến hấp đường phèn,
trầu vàng, cau đậu, đồng hồ vàng, dao chuôi
ngà,...
- Cử chỉ: Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi khểnh
vuốt râu, rung đùi.
- Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ
hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh
mịch, trang nghiêm
=> Cuộc sống xa hoa, sung sướng, thích hưởng lạc a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình
 - Địa điểm: Ngoài trời mưa - Địa điểm: Trong đình
 tầm tã, nước lên cao.
 - Không khí: Nghiêm trang.
 - Không khí: Nhốn nháo - Quan phụ mẫu: 
 - Người dân: Đội mưa, ướt 
 như chuột, đói rét kiệt sức. + Tư thế: Ung dung, chễm 
 - Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác chện ngồi
 tre, đội đất,  + Đồ dùng: Bát yến, tráp 
 - Âm thanh: Trống đánh, ốc đồi mồi, cau đậu, rễ tía
 thổi, xao xác gọi nhau. + Việc làm: Đánh tổ tôm.
-> Cảnh thảm hại đáng thương. -> Xa hoa, vương giả, vô trách 
 nhiệm.
 Qua nội dung của bảng so sánh, hãy cho biết tác giả sử
 dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp đó ? a. Cảnh ngoài đê b. Cảnh trong đình
- Địa điểm: Ngoài trời mưa - Địa điểm: Trong đình
tầm tã, nước lên cao.
 - Không khí: Nghiêm trang.
- Không khí: Nhốn nháo - Quan phụ mẫu: 
- Người dân: Đội mưa, ướt 
như chuột, đói rét kiệt sức. + Tư thế: Ung dung, chễm 
- Dụng cụ: Thuổng, cuốc, vác chện ngồi
tre, đội đất,  + Đồ dùng: Bát yến, tráp 
 - Âm thanh: Trống đánh, ốc đồi mồi, cau đậu, rễ tía
thổi, xao xác gọi nhau. + Việc làm: Đánh tổ tôm.
-> Cảnh thảm hại đáng thương. -> Xa hoa, vương giả, vô trách 
 nhiệm.
 => Tương phản + miêu tả, biểu cảm.
 => Phản ánh sự đối lập giữa thảm cảnh của người 
 dân với cảnh đánh bạc trong đình. C. Kết thúc truyện
 a. Thiên nhiên b. Thái độ của quan lại
 - Nước tràn xoáy nhà - Nha lại, thầy đề: run sợ.
 trôi, lúa ngập không chỗ 
 ở, không nơi chôn!
 - Quan phụ mẫu: điềm nhiên.
 Vỗ tay
 - Hành động:
 Xòe bài
 Cười nói
 Thê thảm, thương tâm. Sung sướng Thắng lớn
Qua bảng phân tích, hãy cho biết tác giả sử dụng biện pháp 
nghệ thuật gì ?
=> Tăng cấp, tương phản + đối thoại và biểu cảm.
=> Hấp dẫn, khắc họa rõ nét tính cách nhân vật. Những hình thức ngôn ngữ đã được vận dụng trong truyện
“Sống chết mặc bay” là gì ? Hãy trả lời câu hỏi trên bằng
cách đánh dấu theo bảng thống kê sau đây:
 Hình thức ngôn ngữ Có Không
 Ngôn ngữ tự sự x
 Ngôn ngữ miêu tả x
 Ngôn ngữ biểu cảm x
 Ngôn ngữ người kể chuyện x
 Ngôn ngữ nhân vật x
 Ngôn ngữ độc thoại nội tâm x
 Ngôn ngữ đối thoại x CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, 
 CHÚC CÁC EM LUÔN HỌC TỐT.
 www.themegallery.com

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ngu_van_7_bai_26_song_chet_mac_bay_pham_duy_ton.pdf