Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Chương 3: Liên kết hóa học - Tiết 22, Bài 12: Liên kết ion - Bùi Thị Mai Lâm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Chương 3: Liên kết hóa học - Tiết 22, Bài 12: Liên kết ion - Bùi Thị Mai Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Chương 3: Liên kết hóa học - Tiết 22, Bài 12: Liên kết ion - Bùi Thị Mai Lâm
VỀ DỰ GIỜ LỚP 10A 08/05/2024 Chemical masters :Tuan Luong Dinh 1 ơng Chư 3 LIÊN KẾT HÓA HỌC TIẾT 22-Bài 12: LIÊN KẾT ION 14/11/2019 GV : BÙI THỊ MAI LÂM 3 Cho nguyên tử Na (Z=11) và nguyên tử F (Z = 9). Na ( Z = 11) F ( Z = 9) Ở trạng Số p = 11 (11+) Số p = 9 (9+) thái cơ Số e = 11 (11-) Số e = 9 (9-) bản Nguyên tử trung hòa về điện. Nguyên tử trung hòa về điện. Cấu hình e: 1s22s22p63s1 Cấu hình e: 1s22s22p5 Là kim loại Là phi kim Khi Khi nhường 1 e: Khi nhận 1 e: nhường e Số p = 11 (11+) Số p = 9 (9+) hay nhận Số e = 10 (10-) Số e = 10 (10-) e Phần tử mang điện tích dương Phần tử mang điện tích âm. Cấu hình e: 1s22s22p6 Cấu hình e: 1s22s22p6 b. Sự tạo thành ion âm: anion Teân anion = ANION + teân gốc axit Sự hình thành ion O2- 2 - 8+ NguyênIon O tử 2Ox- i O + 2e → O 2 - Anion oxit Nguyeân töû phi kim coù khuynh höôùng nhận electron ñeå trôû thaønh ion aâm, ñöôïc goïi laø anion. Ca2+ + 2e (cation Magie) Al Al3+ + 3e (2/8/3) (cation Nhôm) Cl + 1e Cl- (2/8/7) (anion Clorua) S + 2e S2- (2/8/6) (anion sunfua) Trong tự nhiên các ion âm thường được tạo ra từ năng1. lượng Vì sao củaở gần các thác tia nước, chớp trong, từ cácbụi nước hay cây xanhcông. Các viênphần có vòitử phuntích nướcđiện và âmnhiềuvà dương sẽ tự hút nhaucây xanh. Ion hayâm sau tíchcơn mưađiện cơâm thểbám con vào khói, bụi, vi khuẩnngườimang thườngđiện thấytích dễ chịu?dương. Quá trình 2. Ion âm có lợi cho sức khỏe không? này diễn ra liên tục vì vậy, không khí với mật độ ion âm càng cao thì môi trường sẽ càng trong sạch. Ion âm là “ Vitamin của không khí”. Theo các chuyên gia y học thì các tế bào gây bệnh thường tích điện âm, nếu tế bào trong cơ thể tích điện âm, thì do ion âm cùng điện tích đẩy nhau nên vi trùng gây bệnh khó có thể tấn công tế bào. KẾT LUẬN 1. NHƯỜNG E NGUYÊN TỬ trung hòa về ION điện NHẬN E 2. Kim loại Phi kim Nhường e → cation Nhận e→ anion M → Mn+ + ne X + ne → Xn- (n= 1,2,3) (n = 1,2,3) II SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION Ví dụ 2: Xét sự hình thành liên kết trong phân tử MgCl2. Mg(12),Cl(17) Cl (2,8,7) Mg(2,8,2) Cl (2,8,7) 17+ 12+ 17+ Cl- (2, 8, 8) Mg2+ (2,8) Cl- (2, 8, 8) 2+− Mg+ 2Cl ⎯⎯→ MgCl2 CỦNG CỐ 24 Câu 1: Cho nguyên tử 12 Mg Số proton, số electron và số nơtron của ion Mg2+ lần lượt là: A. 12, 12, 12 B. 12, 11, 12 C. 12, 10, 12 D. 12, 9, 12 Câu 3: Cho nguyên tử Al (Z=13). Cấu hình electron của ion Al3+ là: A. 1s2 2s 2 2pp 6 3s 2 3 1 B. 1s2 2s 2 2p 6 3s 2 C. 1s2 2s 2 2 p 6 2 2 6 1 D. 1s 2s 2p 3s Về nhà: • BàiChân tập 3, 4 ,thành 5 SGK trang cảm60 ơn • Bài tập 3quý.5 đến 3thầy.11 SBT cô Hoá học lớp 10. • Xemvà trước các bài13 : Liênem kếthọc cộng sinh hóa trị.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_10_chuong_3_lien_ket_hoa_hoc_tiet_22_b.pptx

